LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TP HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG QUẬN 6 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 6, ngày 02 tháng 3 năm 2016.
Số: 22 /LĐLĐ
V/v vận động CNVC-LĐ tham gia hội
thi “Chọn người tiêu biểu đức tài của nhân
dân”.
Kính gửi: Công đoàn cơ sở trực thuộc LĐLĐ quận 6
Căn cứ Kế hoạch số 05/KH-MTTQ-BTT ngày 22/02/2016 của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Quận 6 tổ chức hội thi “Chọn người tiêu biểu đức tài của nhân dân”.
Nay Ban Thường vụ LĐLĐ quận 6 đề nghị như sau:
1. Đối với CĐCS khối HCSN, khối UBND 14 Phường và khối trường học:
vận động 100% CNVC-LĐ của đơn vị tham gia thi trắc nghiệm.
2. Đối với CĐCS khối ngoài nhà nước căn cứ vào số lượng CNLĐ tại đơn vị,
vận động ít nhất 50% CNLĐ tham gia thi trắc nghiệm.
Nội dung trắc nghiệm giới hạn trong Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Luật
Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng Nhân dân (đăng toàn văn trên trang
thông tin điện tử Mặt trận Tổ quốc thành phố www.ubmttq.hochiminhcity.gov.vn).
Bài thi trắc nghiệm gởi về Văn phòng Liên đoàn Lao động quận 6 chậm nhất
ngày 18/3/2016 (đ/c Huỳnh Hán Minh- phụ trách tổng hợp).
Liên đoàn Lao động quận 6 đề nghị các công đoàn cơ sở trực thuộc quán triệt,
triển khai thực hiện tốt tinh thần nội dung công văn này. Trong qua trình tổ chức
thực hiện, nếu có vấn đề cần trao đổi, góp ý để việc tổ chức thực hiện được thuận lợi
hơn thì liên hệ Liên đoàn Lao động quận 6 (qua Ban Tuyên giáo – đ/c Bắc) để được
hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BTV LĐLĐ Q6;
- Lưu VP-TG.
TM. BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Ngô Thanh Bắc
ĐIỂM
HỌ VÀ TÊN:
ĐƠN VỊ:
40 CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TÌM HIỂU VỀ
LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN.
* PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Hướng dẫn: Chọn: X Bỏ: Chọn lại:
Lưu ý :
- Bài thi trắc nghiệm không được đánh dấu trả lời photo
- Các đơn vị chỉ gửi phiếu trả lời về Ban Tuyên giáo LĐLĐ quận
TM.BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
NGƯỜI DỰ THI
(ký, ghi rõ họ tên)
Kính gửi : Hiệu Trưởng – BCH/CĐCS các đơn vị (Công lập – Tư thụ )
Ban Thường Vụ CĐGD Q6 đề nghị BCH/CĐCS các đơn vị triển khai trong toàn đơn
vị tham gia theo kế hoạch triển khai – Nộp toàn bộ bài dự thi của đơn vị về Phòng
GD&ĐT – hạn chót : 15/3/2016 – kèm theo văn bản báo cáo số lương công đoàn viên
tham gia Hội thi . Ban Tuyên Giáo CĐGD Quận (Anh Trương Anh Dũng) sẽ tổng hợp
báo cáo về Liên đoàn lao động Quận 6 .
TM BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Đã ký )
Hoàng Hữu Tâm
2
Câu 1- Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số hiệu
85/2015/QH13 đã đươc Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa mấy, tại kỳ họp
lần thứ mấy thông qua vào ngày, tháng, năm ? Và có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào ?
Trả lời :
A/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua vào ngày 25/6/2015. Có hiệu lực từ
ngày 01/9/2015.
B/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 23/6/2015. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2015.
C/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 10 thông qua vào ngày 20/6/2015. Có hiệu lực ừ
ngày 01/9/2015.
D/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 6 thông qua ngày 25/6/2015. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2015.
Câu 2- Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân (năm 2015) gồm có
bao nhêu chương và bao nhiêu điều?
Trả lời :
A/ Có 10 chương 120 điều
B/ Có 10 chương 125 điều
C/ Có 10 chương 98 điều
D/ Có 10 chương 128 điều
Câu 3- Việc quy định bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân theo Luật
này được tiến hành theo nguyên tắc nào?
Trả lời :
A/ Nguyên tắc bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B/ Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín, phổ thông và bình đẳng.
C/ Nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D/ Nguyên tắc bỏ phiếu kín, phổ thông, trực tiếp và bình đảng
Câu 4- Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân (năm 2015) tính đến
ngày bầu cử được công bố, Quy định đối tượng và tuổi có quyền bầu cử, tuổi có quyền ứng
cử như thế nào?
Trả lời :
A/ Là tất cả mọi công dân Việt Nam, tuổi có quyền bầu cử từ 15 tuổi trở lên , tuổi có quyền
ứng cử từ 18 trở lên.
B/ Là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, tuổi có quyền bầu cử từ18 trở lên, tuổi
có quyền ứng cử từ18 trở lên.
C/ Là công dân Việt Nam trong nước và kể cả ở nước ngoài, tuổi có quyền bầu cử từ 18 trở
lên, tuổi có quyền ứng cử từ 21 trở lên.
D/ Là công dân nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, tuổi có quyền bầu cử từ 18 trở lên, tuổi
có quyền ứng cứ từ 21trở lên.
3
Câu 5- Luật bầu cử đại biệu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân (2015) quy định:
Ngày bầu cử ?
Trả lời :
A/ Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu
cử.
B/ Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và công bố trước 105 ngày trước ngày bầu cử.
C/ Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và công bố chậm nhất là 105 ngày trước ngày bầu
cử.
D/ Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và công bố chậm nhất là 95 ngày trước ngày bầu cử
Câu 6- Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2016 - 2021, đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 9 quyết định vào ngày ?
Trả lời :
A/ Ngày chủ nhật 22/6/2016.
B/ Ngày chủ nhật 22/4/2016.
C/ Ngày chủ nhật 22/5/2016
D/ Ngày chủ nhật 22/7/2016.
Câu 7 - "Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành các đơn vị bầu cử đại biểu
Quốc hội
Số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu cử
ở mỗi đơn vị bầu cử được tính căn cứ theo số dân, do Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định
theo đề nghị của Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được công bố
chậm nhất là 80 ngày trước ngày bầu cử"
Quy định này theo khoản, điều nào trong Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội
đồng nhân dân (năm 2015)?
Trả lời:
A/ Khoản 3 Điều 8 của Luật này
B/ Khoản 4 Điều 9 của Luật này
C/ Khoản 1 Điều 10 của Luật này
D/ Khoản 2 Điều 10 của Luật này
Câu 8- "Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương được chia thành các đơn vị bầu cử đại biểu
HĐND cấp tỉnh, huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương được chia thành các đơn vị bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện, quận, xã,
phường, thị trấn được chia thành các đơn vị bầu cử đại biểu HĐND cấp xã
Số đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, danh sách các đơn vị
bầu cử và số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử do Ủy ban bầu cử ở cấp đó ấn định
theo đề nghị của UBND cùng cấp và được công bố chậm nhất 80 ngày trước ngày bầu cử .”
Quy định này theo khoản, điều nào của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân (năm 2015)?
Trả lời:
4
A/ Khoản 1 Điều 9 của Luật này
B/ Khoản 2 Điều 10 của Luật này
C/ Khoản 3 Điều 10 của Luật này
D/ Khoản 2 Điều 11 của Luật này
Câu 9- Theo quy định " Đơn vị bầu cử" tại khoản 4 Điều 10 của Luật bầu cử đại biểu Quốc
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân (năm 2015), mỗi đơn vị bầu cử được bầu bao nhiêu đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND ?
Trả lời:
A/ Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá 5 đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử
đại biểu HĐND được bầu không quá 3 đại biểu .
B/ Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá 3 đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử
đại biểu HĐND được bầu không quá 3 đại biểu .
C/ Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá 3 đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử
đại biểu HĐND được bầu không quá 5 đại biểu .
D/ Mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội được bầu không quá 5 đại biểu. Mỗi đơn vị bầu cử
đại biểu HĐND được bầu không quá 5 đại biểu .
Câu 10- Khoản1 Điều 11 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm
2015) quy định mỗi "Khu vực bỏ phiếu " như thế nào?
Trả lời:
A/ Mỗi đơn vị bấu cử đại biểu Quốc hội và đơn vị bầu cử đại biểu HĐND chia thành các
khu vực bỏ phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội khác với khu vực bỏ phiếu
bầu cử đại biểu HĐND các cấp .
B/ Mỗi đơn vị bấu cử đại biểu Quốc hội và đơn vị bầu cử đại biểu HĐND chia thành các
khu vực bỏ phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là khu vực bỏ phiếu bầu cử
đại biểu HĐND các cấp .
C/ Mỗi đơn vị bấu cử đại biểu Quốc hội và đơn vị bầu cử đại biểu HĐND chia thành các
khu vực bỏ phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội tách riêng với khu vực bỏ
phiếu bầu cử đại biểu HĐND các cấp .
D/ Mỗi đơn vị bấu cử đại biểu Quốc hội và đơn vị bầu cử đại biểu HĐND chia thành các
khu vực bỏ phiếu. Khu vực bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội đồng thời là khu vực bỏ
phiếu bầu cử đại biểu HĐND các cấp .
Câu 11- Khoản 2 Điều 11 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (2015)
quy định mỗi "Khu vực bỏ phiếu": có tỉ lệ dân số là bao nhiêu ?
Trả lời
A/ Mỗi khu vực bỏ phiếu có từ ba trăm đến bốn nghìn cử tri. Ở miền núi, vùng cao, hải đảo
và những nơi khu dân cư không tập trung , thì dù chưa có đủ ba trăm cử tri thì cũng được
thành lập một khu vực bỏ phiếu
B/ Mỗi khu vực bỏ phiếu có từ năm trăm đến bốn nghìn cử tri. Ở miền núi, vùng cao, hải
đảo và những nơi khu dân cư không tập trung , thì dù chưa có đủ năm trăm cử tri thì cũng
được thành lập một khu vực bỏ phiếu
5
C/ Mỗi khu vực bỏ phiếu có từ ba trăm đến ba nghìn cử tri. Ở miền núi, vùng cao, hải đảo
và những nơi khu dân cư không tập trung , thì dù chưa có đủ ba trăm cử tri thì cũng được
thành lập một khu vực bỏ phiếu
D/ Mỗi khu vực bỏ phiếu có từ bốn trăm đến bốn nghìn cử tri. Ở miền núi, vùng cao, hải
đảo và những nơi khu dân cư không tập trung , thì dù chưa có đủ bốn trăm cử tri thì cũng
được thành lập một khu vực bỏ phiếu
Câu 12- Khoản 4 Điều 11 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015)
quy định " Việc xác định khu vực bỏ phiếu" do cấp nào quyết định và phê chuẩn?
Trả lời
A/ Ủy ban nhân cấp huyện chọn và ra quyết định thành lập.
B/ Ủy ban nhân dân cấp xã chọn và được ủy ban nhân cấp huyện ra quyết định phê chuẫn.
C/ Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn
D/ Ủy ban nhân cấp xã quyết định và được ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
Câu 13- Quy định các Tổ chức phụ trách bầu cử ở địa phương của Luật bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND theo thứ tự gồm có các tổ chức nào?
Trả lời:
A/ 1-Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, thành trực thuộc trung ương , Ủy ban bầu ử ở uyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh , thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, ủy ban bầu
cử ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là ủy ban bầu cử ).
2- Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, Ban bầu cử đại
biểu HĐND cấp huyện , Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp xã ( gọi chung là ban bầu cử ).
3- Tổ bầu cử
B/ 1- Tổ bầu cử .
2-Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, thành trực thuộc trung ương , Ủy ban bầu ử ở uyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh , thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, ủy ban bầu
cử ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là ủy ban bầu cử ).
3- Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, Ban bầu cử đại
biểu HĐND cấp huyện , Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp xã ( gọi chung là ban bầu cử ).
C/ 1-Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, Ban bầu cử đại
biểu HĐND cấp huyện , Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp xã ( gọi chung là ban bầu cử ).
2-Tổ bầu cử .
3-Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, thành trực thuộc trung ương , Ủy ban bầu ử ở uyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh , thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, ủy ban bầu
cử ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là ủy ban bầu cử ).
D/ 1-Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, thành trực thuộc trung ương , Ủy ban bầu ử ở uyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh , thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, ủy ban bầu
cử ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là ủy ban bầu cử ).
2-Tổ bầu cử .
6
3-Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, Ban bầu cử đại
biểu HĐND cấp huyện , Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp xã ( gọi chung là ban bầu cử ).
Câu 14- Trước ngày bầu cử theo Luật này, UBND cấp tỉnh sau khi thống nhất với thường
trực HĐND và Ban thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ủy
ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( gọi chung là Ủy ban bầu cử ở tình) để
thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và tổ chức bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh tại
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, với thời giàn chậm nhất là bao nhiêu ngày ?
Trả lời:.
A/ 95 ngày.
B/ 100 ngày .
C/ 105 ngày.
D/ 110 ngày.
Câu 15- Trước ngày bầu cử theo Luật này, thời gian chậm nhất là bao nhiêu ngày? UBND
cấp huyện, UBND cấp xã sau khi thống nhất với thường trực HĐND và Ban thường trực
Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp quyết định thành lập ủy ban bầu cử ở huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ( gọi chung là
Ủy ban bầu cử ở huyện ) Ủy ban bầu cử ở xã, phường, thị trấn ( gọi chung là ủy ban bầu cử
ở xã) để tổ chức bầu cử HDND cấp huyện, cấp xã tương ứng .
Trả lời :
A/ 100 ngày.
B/ 95 ngày .
C/ 85 ngày.
D/ 105 ngày.
Câu 16- Theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015),
Ủy ban bầu cử ở huyện và ủy ban bầu cử ở xã gồm có Chủ tịch, các phó chủ tịch và các ủy
viên là đại diện Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp và một số
cơ quan, tổ chức hữu quan, theo đó số lượng thành viên của Uy ban bầu cử ở huyện và ủy
ban bầu cử ở xã là bao nhiêu ?
Trả lời :
A/ Huyện có từ 19 đến 21 thành viên; xã có từ 17 đến 19 thành viên .
B/ Huyện có từ 21 đến 23 thành viên , xã có từ 19 đến 21 thành viên
C/ Huyện có từ 17 đến 19 thành viên, xã có từ 15 đến 19 thành viên.
D/ Huyện có từ 11 đến 15 thành viên , xã có từ 9 đến 11 thành viên
Câu 17 - Ban bầu cử đại biểu Quốc hội ở đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội, do cấp nào
quyết định thành lập, có số lượng thành viên là bao nhiêu, thời gian chậm nhất trước ngày
bầu cử ra quyết định thành lập ?
Trả lời:
A/ Do Thường trực HĐND cấp tỉnh quyết định thành lập, có từ 7 đến 9 thành viên , thời
gian chậm nhất là 65 ngày .
7
B/ Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập, có từ 9 đến 15 thành viên, thời gian
chậm nhất là 70 ngày ..
C/ Do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập, có từ 11 đến 13 thành viên, thời
gian chậm nhất là 75 ngày.
D/ Do Hội đồng nhận dân cấp huyện thành lập, có từ 13 đến 15 thành viên, thời gian chậm
nhất là 80 ngày.
Câu 18- Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ở mỗi đơn vị bầu cử do
cấp nào quyết định thành lập, Thời gian chậm nhất trước ngày bầu cử ra quyết định thành
lập, Ban bầu cử cấp tỉnh, cấp huyện , cấp xã , mỗi cấp có bao nhiêu thành viên ?
Trả lời:
A/ Do Ủy ban nhân dân cấp nào thì cấp đó quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước
ngày bầu cử là 70 ngày; Ban bầu cử HĐND cấp tỉnh có từ 11 đến 13 thành viên; cấp huyện
có từ 9 đến 11 thành viên; cấp xã có từ 7 đến 9 thành viên .
B/ Do Hội đồng nhân dân cấp nào cấp đó quyết định thành lập, thời gian chậm nhất là trước
ngày bầu cử 70 ngày; Ban bầu cử HĐND cấp tỉnh có từ 11 đến 13 thành viên; cấp huyện có
từ 9 đến 11 thành viên; cấp xã có từ 7 đến 9 thành viên
C/ Do Ủy ban nhân dân cấp nào thì cấp đó quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước
ngày bầu cử là 70 ngày; Ban bầu cử HĐND cấp tỉnh có từ 13 đến 15 thành viên; cấp huyện
có từ 11 đến 13 thành viên; cấp xã có từ 9 đến 11 thành viên
D/Do Hội đồng nhân dân cấp nào cấp đó quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước
ngày bầu cử là 70 ngày; Ban bầu cử HĐND cấp tỉnh có từ 9 đến 11 thành viên; cấp huyện
có từ 11 đến 13 thành viên; cấp xã có từ 13 đến 15 thành viên
Câu 19- Theo quy định của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015),
ở mỗi khu vực bỏ phiếu có một Tổ bầu cử để thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu HĐND các cấp, do cấp nào ra quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước
ngày bầu cử ra quyết định thành lập và số lượng thành viên của Tổ bàu cử là bao nhiêu ?
Trả lời:
A/ Do Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước ngày
bầu cử là 70 ngày, có số lượng thành viên từ 19 đến 25 thành viên.
B/ Do Thường trực HĐND cấp huyện ra quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước
ngày bầu cử là 65 ngày, có số lượng thành viên từ 17 đến 23 thành viên
C/ Do Ủy ban nhân cấp xã ra quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước ngày bầu cử
là 50 ngày, có số lượng thành viên từ 11 đến 21 thành viên.
D/ Do Thường trực HĐND cấp xã ra quyết định thành lập, thời gian chậm nhất trước ngày
bầu cử là 45 ngày, có số lượng thành viên từ 15 đến 23 thành viên .
Câu 20- Tổ Bầu cử thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp
có bao nhiêu nhiệm vụ và quyền hạn ?
Trả lời :
A/ 12 nhiệm vụ, quyền hạn
B/ 10 nhiệm vụ quyền hạn
C/ 8 nhiệm vụ quyền hạn
8
D/ 6 nhiệm vụ, quyền hạn.
Câu 21- Chọn đúng Nguyên tắc lập danh sách cử tri, theo Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại biểu HĐND (năm 2015)?
Trả lời :
A/ Mọi công dân có quyền bầu cử đều được ghi tên vào nhiều danh sách cử tri và được phát
thẻ cử tri.
B/ Mỗi công dân được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi mình thường trú, tạm trú hoặc
nơi công tác.
C/ Công dân Việt Nam ở nước ngoài trở về Việt Nam trong khoảng thời gian kể từ sau khi
danh sách cử tri đã được niêm yết đến thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ , thì đến UBND
cấp xã xuất trình hộ chiếu có ghi quốc tịch Việt Nam để được ghi tên vào danh sách cử tri
và nhận thè cử tri bầu đại bi63u Quốc hội và đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (
nếu cuất trình tại nơi đăng ký thường trú ) hoặc bầu đại biểu Qốc hộ, đại biểu HĐND cấp
tỉnh , cấp huyện ( nếu xuất trình tại nời đăng ký tạm trú )
D/ Câu A và C đều đúng.
Câu 22- Quy định nào dưới đây của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND(năm
2015) về niêm yết danh sách cử tri và khiếu nại về danh sách cử tri:?
Trả lời :
A/ Chậm nhất là 45 ngày trước ngày bầu cử , cơ quan lập danh sách cử tri , niêm yết danh
sách cử tri tại trụ sở UBND cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu,
đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để nhân dân kiểm tra.
B/ Khi kiểm tra danh sách cử tri, nếu phát hiện có sai sót thì trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày niêm yết, công dân có quyền khiếu nại với cơ quan lập danh sách cừ tri. Cơ quan lập
danh sách cử tri phải ghi vào sổ những khiếu nại đó. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại. cơ quan lập danh sách cử tri phải giải quyết và thông báo cho người
khiếu nại biết lết quả giải quyết .
C/ Trường hợp người khiếu nại không đồng ý về kết quả giải quyết khiếu nại hoặc hết thời
hạn giải quyết khiếu nại không được giải quyết, thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
D/ Câu B và C đều đúng.
Câu 23- Công dân ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND theo quy định của Luật này
phải nộp hồ sơ trước ngày bầu cử là bao nhiêu ngày, nêu các loại hồ sơ ứng cử ?
Trả lời :
A/ Trước 70 ngày; Hồ sơ ứng cử gồm: a) Đơn ứng cử; b) Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền. c) Tiểu sử tóm tắt, d) 03 ảnh chân dung màu cở
4x6, d) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham
nhũng.
B/ Trước 75 ngày; Hồ sơ ứng cử gồm: a) Đơn ứng cử; b) Tiểu sử tóm tắt c) Sơ yếu lý lịch
có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền., d) Bản kê khai tài sản, thu
nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
đ) 03 ảnh chân dung màu cở 4X6 .
9
C/ Trước 80 ngày; Hồ sơ ứng cử gồm: a) Đơn ứng cử; b) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng., c) Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền., d)Tiểu sử tóm tắt đ) 03 ảnh chân dung màu cở
4x6 .
D/ Câu A, B, C đều sai.
Câu 24- Có bao nhiêu trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu
HĐND các cấp, nêu cụ thể thứ tự theo từng trường hợp?
Trả lời :
A/ 05 trường hợp; 1) Người đang bị khởi tố bị can, 2) Người đang bị tước quyền ứng cử
theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực phap luật, người đang chấp hành hình
phạt tù , người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; 3)Người đang chấp hành bản
án , quyết định hình sự của Toàn án; 4) Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình
sự của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích .5) Người đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc giáo
dục tại phường, xã, thị trấn.
B/ 04 trường hợp; 1) Người đang bị khởi tố bị can, 2) Người đang bị tước quyền ứng cử
theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực phap luật, người đang chấp hành hình
phạt tù , người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; 3) Người đang chấp hành bản
án , quyết định hình sự của Toàn án; 4) Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình
sự của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích
C/ 03 trường hợp;1) Người đang bị khởi tố bị can, 2) Người đang bị tước quyền ứng cử
theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực phap luật, người đang chấp hành hình
phạt tù , người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; 3) Người đang chấp hành bản
án , quyết định hình sự của Toàn án;
D/ 05 trường hợp ; 1)Người đang bị tước quyền ứng cử theo bản án, quyết định của Tòa án
đã có hiệu lực phap luật, người đang chấp hành hình phạt tù , người bị hạn chế hoặc mất
năng lực hành vi dân sự; 2) Người đang bị khởi tố bị can; 3)Người đang chấp hành bản án
, quyết định hình sự của Toàn án; 4) Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự
của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích ; 5) Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc giáo dục
tại phường, xã, thị trấn.
Câu 25- Quy định nào dưới đây của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND
(năm 2015) về "Hội nghị cử tri ".?
Trả lời :
A/ Hội nghị cử ttri ở xã, phường, thị trấn được tổ chức tại thôn, tổ dân phố do Ban thường
trực Ủy ban MTTQ Việt Nam phối hợp với UBND cùng cấp triệu tập và chủ trì.
Hội nghị cử tri ở cơ quan nhà nước , tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội , tổ hức
kinh tế, đơn vị sự nghiệp do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp với ban
chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị triệu tập và chủ trì. Hội nghị cử tri ở đơn vị
lực lượng vũ trang là hội nghị quân nhân do lãnh đạo, chỉ huy đơn vị triệu tập và chủ trì.
Người ứng cử đại biểu HĐND, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, thôn, tổ dân phố đã giới
thiệu người ứng cử được mời tham dự hội nghị này
10
B/ Tại Hội nghị cử tri , cử tri đối chiếu với tiêu chuẩn của đại biểu HĐND , nhận xét bày tỏ
tín nhiệm đối với người tữ ứng cử , người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND bằng
cách giơ tay hoặc bỏ phiếu kín theo quyết định của hội nghị.
Biên bản hội nghị cử tri lấy ý kiến về nhừng người ứng cử đại biểu HĐND phải ghi rõ
thành phần, số lượng , người tham dự, diễn biến , kết quả hội nghị. Biên bản hội nghị cử tri
lấy ý kiến về người ứng cử đại biểu HĐND cấp nào thì gởi đến Ban thường trực Ủy ban
MTTQ Việt Nam cấp đó để chuẩn bị cho hội nghị hiệp thương lần thứ ba .
C/ Câu A,B đều đúng.
D/ Câu A,B đều sai.
Câu 26 - Theo Luật bầu cử đai biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015) Nguyên tắc
vận động bầu cử. nào dưới đây, được quy định trong Luật
Trả lời:
A/ Việc vận động bầu cử được tiến hành dân chủ, công khai, bình đẳng , đúng pháp luật,
đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
B/ Người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND ở đơn vị bấu cử nào thì thực hiện vận
động bầu cử tại nhiều nơi .
Các tổ chức phụ trách bầu cử và thành viên cùa các tổ chức này được vận động cho người
ứng cử .
C/ Thời gian vận động bầu cử được bầu đầu từ ngày công bố danh sách chính thức những
người ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 48 giờ .
D/ Câu B, câu C đều đúng.
Câu 27- Theo Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015), hình thức
vận động bầu cử nào dưới đây được quy định trong luật?
Trả lời
A/ Việc vận động bấu cử của người ứng cử được tiến hành bằng mọi hình thức theo nhu
cầu của người ứng cử.
B/ Gặp gở tiếp xúc với cử tri tại hội nghị tiếp xúc cử tri ở địa phương nơi mình ứng cử theo
quy định tại điều 66 của Luật này.
C/ Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
D/ Câu A, B,C đều đúng.
Câu 28- Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND( năm 2015) quy định các hành vi
nào bị cấm trong vận động bầu cử ?
Trả lời:
A/ Lợi dụng vận động bầu cử để tuyên truyền trái với Hiến pháp và pháp luật hoặc làm tổn
hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín , quyền, lợi ích hợp pháp khác của tổ chức, cá nhân
khác
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong vận
động bầu cử.
B/ Lợi dụng vận động bầu cử để vận động tài trợ, quyên góp ở trong nước và nước ngoài
cho tổ chức, cá nhân mình.
11
Sử dụng hoặc hứa tặng, cho, ủng hộ tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua
chuộc cử tri.
C/ Câu A,B đều đúng.
D/ Câu A,B đều sai.
Câu 29- Những Nguyên tắc bỏ phiếu nào dưới đây được quy định trong Luật bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015)?
Trả lời :
A/ Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu Quốc hội và bỏ một phiếu bầu đại biểu
HĐND tương ứng với mỗi cấp HĐND.
Cử tri phải tự mình đi bầu, không được nhờ người khác bầu cử thay và xuất trình thè cử
tri, trừ trường hợp cử tri không thể tự viết được phiếu thì nhờ người khác viết hộ; nhưng
phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải đảm bảo bí mật phếu bầu của cử tri. Trường hợp
cử tri vì khuyết tật không thể tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu.
B/ Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được,
thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chổ ở, chổ điều trị của cử tri để cử tri
nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử . Đối với cử tri là người đang bi tạm giam, người
đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà giam giữ
thì Tổ bầu cữ mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà giam giữ , cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử ttri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu
cử.
Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem, kể cả thành viên Tổ bầu cử ; Nếu viết
hỏng cử tri có quyền đổi phiếu bầu khác ; Khi cử tri bỏ phiếu bầu xong, Tổ bầu cử có trách
nhiệm đóng dấu " Đã bỏ phiếu" vào thẻ cử tri; Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ
phiếu.
C/ Câu A,B đều đúng.
D/ Câu A,B đều sai.
Câu 30- Những quy định nào dưới đây" Về Thời gian bõ phiếu" theo Luật bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu HĐND (năm 2015)?
Trả lời
A/ Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa
phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không
được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng được quá chín giờ tối cùng ngày.
B/ Trước khi bỏ phiếu , Tổ kiểm phiếu phải chuẩn bị hòm phiếu và đóng dấu niêm phong
hòm phiếu.
C/ Việc bỏ phiếu phải tiến hành liên tục. Trong trường hợp có sự kiện bất ngờ làm gián
đoạn việc bỏ phiếu thì Tổ bầu cử phải lập tức niêm phòng hòm phiếu , tài liệu liên quan
trực tiếp đến cuộc bầu cử, kịp thời báo cáo cho Ban bầu cử, đồng thời phải có những biện
pháp cần thiết để việc bỏ phiếu được tiếp tục
D/ Câu A và C đều đúng.
12
Câu 31- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam số hiệu 75/2015/QH13 đã đươc Quốc hội nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa mấy, tại kỳ họp lần thứ mấy thông qua vào ngày, tháng,
năm ? Và có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào ?
Trả lời :
A/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 8 thông qua vào ngày 15/6/2015. Có hiệu lực ừ
ngày 01/09/2015.
B/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 26/6/2015. Có hiệu lực từ ngày
01/8/2015.
C/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua vào ngày 09/6/2015. Có hiệu lực ừ ngày
01/01/2016
D/ Quốc hội khóa XIII, kỳ họp lần thứ 10 thông qua ngày 25/9/2015. Có hiệu lực từ ngày
01/12/2015.
Câu 32- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam (năm 2015) gồm có bao nhêu chương và bao
nhiêu điều?
Trả lời :
A/ Có 06 chương 36 điều
B/ Có 06 chương 38 điều
C/ Có 07 chương 40 điều
D/ Có 08 chương 41 điều
Câu 33- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015), quy định Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam có bao nhiêu quyền và trách nhiệm ?
Trả lời :
A/ 06 quyền và trách nhiệm.
B/ 07 quyền và trách nhiệm .
C/ 08 quyền và trách nhiệm
D/ 09 quyền và trách nhiệm.
Câu 34- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015), quy định ngày 18/11 hàng năm là
ngày gì?
Trả lời:
A/ Ngày thành lập Mặt trận Thống nhất Việt Nam và Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc .
B/ Ngày thành lập Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam và Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở
khu dân cư .
C/ Ngày thành lập mặt trận Việt Minh và Ngày hội đoàn kết toàn dân tộc .
D/ Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ngày hội đại đoàn kết roàn dân
tộc.
Câu 35- Luật mặt trận Tổ quốc Việt Nam ( năm 2015) quy định " Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam phát triển đa dạng các hình thức tổ chức, hoạt động để tập hợp, đoàn kết mọi người
Việt Nam ở trong nước và ở nước ngoài, không phân biệt thành phần giai cấp , tầng lớp xã
hội, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, quá khứ nhằm động viên mọi nguồn lực góp phần xây
13
dựng và bảo vệ Tổ quốc." đó là "Nguyên tắc tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
tộc" được quy định tại điều nào, chương mấy của Luật này?
Trả lời:
A/ Điều 8 Chương I
B/ Điều 9 Chương I
C/ Điều 12 Chương II
D/ Điều 14 Chương II.
Câu 36- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015) quy định về đối tượng giám sát
của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam gồm đối tượng nào dưới đây?
Trả lời:
A/ Cán bộ công chức, người lao động, các cơ quan, các đơn vị, tổ chức khác.
B/ Các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, viên chức, cán bộ đảng viên.
C/ Các tổ chức, đơn vị , cán bộ đảng viên, cán bộ công nhân viên đang công tác.
D/ Cơ quan nhà nước, tổ chức, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức, viên chức
Câu 37- Những quy định nào dưới đây về "Nội dung giám sát" của Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam theo Luật này?
Trả lời:
A/ Việc thực hiện xây dựng các công trình phúc lợi công cộng xã hội , quyền và lợi ích hớp
pháp, chính đáng của nhân dân.
B/ Việc thực hiện các chương trình phúc lợi, an sinh xã hội của các cơ quan nhà nước, việc
thực hiện quyền và trach nhiệm của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.
C/ Việc thực hiện chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của nhân dân, quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam .
D/ Câu A và B đúng
Câu 38- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015 ) quy định về hình thức giám sát
của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam là?
Trả lời:
A/ Tổ chức hoạt động giám sát.giám sát theo yêu cầu của dư luận xã hội: thông qua hoạt
động của Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; Thông qua hoạt
động của Ban giám sát đầu tư tại cộng đồng.
B/ Thông qua hoạt động của Ban thanh tra; Nghiên cứu , xem xét các văn bản của cơ quan
có thẩm quyền liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân.
C/ Thông qua hoạt động của Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện, tỉnh; Thông hoạt động
của Ban thanh tra nhân dân được thành lập ở cấp phường; Ban giám sát đầu tư tại cộng
đồng.
D/ Nghiên cứu, xem xét văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; Tổ chức hoạt động giám sát; Thông qua hoạt động của
14
Ban Thanh tra nhân dân được thành thành lập ở cấp xã, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng;
Tham gia giám sát với cơ quan tổ chức có thẩm quyền
Câu 39- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015) quy định về đối tượng phản biện
của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam là ?
Trả lời:
A/ Dự thảo văn bản của cơ quan nhà nước cùng cấp có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân, quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam.
B/ Các chủ trương, chính sách của cơ quan nhà nước , các chương trình trinh phát triển của
cơ quan nhà nước liên quyền đến đời sống của người dân.
C/ Các chương trình hành động, các chủ trương chính sách của nhà nước cần vận động sự
đồng thuận của người dân và sự vận động của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.
D/ Câu B, C đúng
Câu 40- Luật Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam ( năm 2015) quy định hình thức hoạt động phản
biện xã hội của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam là : 1- Tỏ chức hội nghị phản biện xã hội; 2-
Gởi dự thảo văn bản được phản biện đến các cơ quan, tổ chức , cá nhân có liền quan để
lấy ý kiến phản biện xã hội; 3- Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa Mặt trận Tổ Quốc Việt
Nam với cơ quan, tổ chức có dự thảo văn bản được phản biện xã hội . Được quy định tại
điều mấy, chương mấy của Luật này?
Trả Lời:
A/ Điều 30 Chương V
B/ Điều 32 Chương V
C/ Điều 34 Chương VI
D/ Điều 36 Chương VI.
BAN TỔ CHỨC HỘI THI